Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 169 : Tiếp nối - Cách thương lượng.

Anh Ngữ sinh động - Bài số 169 : Tiếp nối - Cách thương lượng. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 00:15

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 169. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài trước, ta nghe mẩu đàm thoại giữa ông Gomez và Ông Blake trước khi ông Gomez thỏa thuận mua máy tự động rô bô của hãng của ông Blake. Trong mẩu đàm thoại này có những câu chủ chốt cần ôn lại. When we first put these machines in operation, can you send over a group of technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen? Khi chúng tôi bắt đầu cho máy chạy, ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn kỹ thuật biết nói tiếng Anh và có thể huấn luyện kỹ sư và công nhân của chúng tôi không? We have some engineers in a language training program now.

They could come over within a few months and be available any time you need them.=hiện chúng tôi có một số kỹ sư trong một chương trình huấn luyện ngôn ngữ. Họ có thể sang trong vòng vài tháng và sẵn sàng bất cứ lúc nào ông cần họ. We’re quite concerned about getting a service manual in English.=chúng tôi rất lo về vấn đề phải có sách hướng dẫn cách sử dụng máy bằng tiếng Anh. It has to be easy to read and very clear and useful for our engineers.=sách hướng dẫn phải dễ hiểu, rành mạch và có ích cho kỹ sư của hãng chúng tôi. We are preparing a translation of the Chinese manual we have now and we expect that to be ready in a short time.=chúng tôi đang dịch sách hướng dẫn từ tiếng Trung Hoa sang tiếng Anh mà chúng tôi hiện có, và tin là sách sẽ dịch xong trong một thời gian ngắn.

Another concern is your performance record in Asia with these machines.=một mối quan tâm nữa là thành tích về hiệu năng của những máy này ở Á châu. Korean=thuộc về Triều Tiên. I’m sure you’ll be quite pleased with what you see.=tôi chắc là khi xem những bản thành tích về hiệu năng này ông sẽ rất hài lòng. Could you give me an estimate? Ông có thể ước chừng bao giờ thì xong? I’d have to get back you you. Tôi sẽ liên lạc với ông sau. We’re under no deadline pressure here.=chúng tôi không phải làm gấp rút cho kịp hạn chót. That covers all the major points.=chúng ta đã thảo luận về hầu hết những điểm chính. Xin nghe lại mẩu đàm thoại giữa Ông Gomez và Ông Blake.

Cut 1

Dialog: FIB Dialog, Meeting with Gomez and Blake

Larry: Dialog

Gomez:  So, Mr. Blake, when we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors...

 ... technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen?

Blake:  Certainly, Mr. Gomez.

  In fact, we have some engineers in a language training program now.

  They could come over within a few months and be available any time you need them.

Gomez:  Great, great. That sounds good.

  Uh, another one of our major concerns is the service manual.

  We’re quite concerned about getting a service manual in English.

  It has to be easy to read and very clear and useful for our engineers.

Blake:  Yes, again, as I told you, we are preparing a translation of the Chinese manual we have now...

 ... and we expect that to be ready in a short time.

Gomez:  By a short time ... could you give me an estimate?

Blake:  Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

 But probably about two or three weeks.

Gomez:  Oh, that sounds quite reasonable.

  As you know, we have until January first to actually install these machines and get them operating ...

 ... so we’re under no deadline pressure here.

Blake:  Okay, well, that gives us a fair amount of time to work with.

Gomez:  Plenty of time. That sounds good, Mr. Blake.

  Uh, another concern is your performance record in Asia with these machines.

Blake:  Why don’t I send you some reports on our performance, ...

 ... on the performance of the robots in some Japanese and Korean companies who are also our clients.

  And I’m sure you’ll be quite pleased with what you see.

Gomez:  Okay, great. Could you get those off to me within a few weeks?

Blake:  Sure. That shouldn’t be a problem.

  In fact as soon as I get back to Beijing, I’ll see to it.

Gomez:  Excellent. Um, thank you very much.

Blake:  Is there anything else?

Gomez:  Well, no. That covers all the major points.

Blake:  Okay. Fine.

Gomez:  Sounds good.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe mẩu đàm thoại giữa Gary và Kathy. Nhớ lại là khi xưa bà Graham từ chối không mua máy rô bô của Ông Blake vì hãng Ông không thể giao đúng hẹn. Nhưng lần này thì Ông Blake sửa soạn kỹ càng. Mr. Blake also seems very pleased with the way things have gone. Ông Blake tỏ ra rất hài lòng về mọi chuyện tiến triển trong cuộc thương lượng. They appear to have established a basis for a good working relationship.=Họ tỏ ra là đã lập được căn bản cho một liên hệ làm việc tốt. Basis=căn bản.

Cut 2

Discussion: Graham’s meeting with Epstein

Larry: Discussion

Eliz: By the end of the conversation, Mr. Gomez seems very happy.

Gary: Yes. Mr. Blake also seems very pleased with the way things have gone.

 They appear to have established a basis for a good working relationship.

 So this is an example of a successful negotiation.

Eliz: It looks like that to me.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe Larry hỏi Elisabeth nghĩ sao về cuộc thương lượng giữa Ông Gomez thuộc hãng Federal Motors về việc mua người máy tự động của Ông Blake thuộc hãng International Robotics. Make the final decision=quyết định cuối cùng. Sign a contract=ký giao kèo. To review=xét lại, kiểm lại, to check. And Federal Motors will want to review the performance reports from China before they sign a contract to buy the robots.=Và hãng Federal Motors muốn xem lại những bản tường trình về hiệu năng từ Trung quốc về thành tích của người máy tự động trước khi họ ký giao kèo mua những máy này.

A good listener=người biết lắng nghe. A good negotiator=người thương lượng giỏi. He has prepared himself for this meeting.= Ông đã sửa soạn kỹ trước khi họp. To respond to=đáp lại, đáp ứng, giải đáp. He is able to respond to all of Mr. Gomez’s concerns.= Ông đã có thể giải đáp thoả đáng tất cả những điều quan ngại của ông Gomez.

Cut 3

Language Focus: Questions Based on FIB Dialog

Larry: What do you think?

 Listen and answer.

Larry: Do you think Mr. Gomez’s company will buy Mr. Blake’s robots?

(ding)
(pause for answer)

Eliz: Mr. Gomez seems very satisfied with Mr. Blake’s answers, but it is Mr. Chapman who will make the final decision.

 Gary: Yes. And Federal Motors will want to review the performance reports from China before they sign a contract to buy the robots.

 (short pause)
Larry: Do you think Mr. Blake is a good negotiator?

(ding)
(pause for answer)

Eliz: I think so. He seems to be a good listener.

Gary: I agree. He has prepared himself for this meeting, and he is able to respond to all of Mr. Gomez’s concerns.

 (short pause)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần Mách giúp Văn hoá sắp tới, Gary Engleton tóm tắt 5 điều quan trọng khi thương lượng. To summarize=tóm tắt. Danh từ là a summary=bản tóm lược. Ðó là : (1) gây dựng một liên hệ làm việc lâu dài—establish a long-term working relationship; (2) Make sure that your agreement is fair to both sides.=lo sao trong sự thỏa thuận không bên nào bị thiệt; (3) Need to know what the other side wants and needs.=xem phe ta thương lượng muốn và cần gì; (4) Paraphrase what you hear to check your understanding.=hãy lập lại điều ta nghe bằng lời của mình để xem có hiểu rõ không. (5) Check the numbers=kiểm điểm những con số phe bên kia đưa ra. Ông cũng nói: It’s very important to understand a proposal before reacting to it.= điều rất quan trọng là phải hiểu một đề nghị trước khi có phản ứng về đề nghị đó. To react to=có phản ứng.

Cut 4

Culture Tips: Summary of Negotiations

Larry: Culture Tips

 Eliz:  Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton.
 
  Today, Gary will summarize some important tips about negotiations.
 
  Gary....
 
 Gary: Yes. First of all, you have to remember that you are building a long-term relationship.
 
  You should make sure that your agreement is fair to both sides.
 
  To do this, you really need to know what the other side wants and needs.
 
  You need to understand what they are asking for and why.
 
  And, it’s very important to understand a proposal before reacting to it.
 
  You should always paraphrase ideas to check your understanding.
 
  Finally, always ask where the numbers come from and check them.
 
 Eliz: Gary, thanks for all of the great suggestions.
 
  They will certainly be helpful to our listeners when they use English in a negotiation.
 
 MUSIC

 Vietnamese Explanation

Bây giờ, trước khi nghe lại đoạn vừa nghe, trong đó Gary tóm tắt những lời mách giúp quan trọng khi thương lượng, ta hãy tập dùng vài chữ đã học. Hãy nói bằng tiếng Anh những câu này: Ông có thể phỏng chừng bao giờ thì sửa xong xe hơi của tôi? Could you give me an estimate as to when my car will be ready? Tôi muốn ông cắt cỏ vườn tôi mỗi tháng một lần. I would like to have my lawn mown once a month. [Mown là quá khứ phân từ của động từ bất qui tắc mow.] Tôi sẽ liên lạc với ông sau.=I’ll get back to you. Tôi đã rửa xe hơi của cha tôi. Tôi chắc ông sẽ rất hài lòng khi ông thấy xe.=I’ve washed my Dad’s car. I am sure he’ll quite pleased with what he sees.

Cut 5

[Same as Cut 4]

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 169 trong Chương-trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.